Triệu chứng và phương pháp chẩn đoán u não di căn.

 Đăng bởi: Quản trị Web 24/07/2023

U não do di căn là những khối u ở não có nguồn gốc từ các mô hoặc cơ quan bên ngoài não. Di căn não là biến chứng thường gặp của ung thư toàn thân, gây nên thương tật và tử vong ở những bệnh nhân ung thư. Vậy triệu chứng và phương pháp chuẩn đoán u não di căn là gì? cùng đọc và tìm hiểu bài viết dưới đây.

I. Triệu chứng u não di căn thường gặp

*Một hay nhiều khối u ở não sẽ gây ra một trong những triệu chứng như sau:

  • Tăng áp lực nội sọ: Ở hầu hết các bệnh nhân, những triệu chứng của ung thư di căn não xuất hiện do sự hình thành và lớn lên của các tổn thương não và gây ra tăng áp lực bên trong sọ (tăng áp lực nội sọ). Các triệu chứng thường gặp nhất của tăng áp lực nội sọ là ói mửa, nhức đầu và rối loạn ý thức.
  • Nhức đầu: Ở khoảng một nửa số bệnh nhân mắc u não di căn có triệu chứng nhức đầu. Nhức đầu là triệu chứng được hầu hết bệnh nhân cảm nhận tại một thời điểm nào đó trong quá trình diễn tiến của u não di căn.
  • Nôn mửa: Nôn mửa thường xuất hiện cùng với đau đầu. Triệu chứng nôn mửa thường xuất hiện ở trẻ em phổ biến hơn so với người lớn. Nôn mửa ở trẻ em có thể xảy ra rất kịch tính và dữ dội.
  • Mất ý thức và giảm độ tỉnh táo: Bệnh nhân u não di căn thường bị giảm độ tỉnh táo hoặc mất ý thức ở tại một thời điểm nào đó. Khối u não có thể ảnh hưởng đến trạng thái tinh thần theo nhiều mức độ khác nhau, từ những thay đổi nhẹ trong tính cách đến những trạng thái hôn mê sâu và không thể hồi phục.
  • Động kinh co giật: Chứng động kinh thường đi kèm với các khối u não trong khoảng gần 35% bệnh nhân mắc u não di căn. Tuổi có thể làm tăng nguy cơ bị động kinh do khối u, đặc biệt là ở những người trên 45 tuổi.
  • Các triệu chứng thần kinh khu trú: Trong khi nhức đầu, thay đổi trạng thái tinh thần và co giật có thể xảy ra với khối u ở nhiều vị trí khác nhau trong não, thì một số triệu chứng khác lại có liên quan đến vị trí cụ thể của u não di căn. Những triệu chứng thần kinh khu trú này thường ảnh hưởng đến phần cơ thể ở bên đối diện với bên mà khối u tồn tại. Ví dụ, một khối u ở bên phải bộ não có thể gây nên rối loạn cảm giác có thể xuất hiện tê, mất cảm giác hoặc vận động như yếu liệt cơ phía bên trái của cơ thể.

 II. Yếu tố nguy cơ của u não do di căn

- Tỷ lệ chính xác của u não di căn không rõ ràng. Các nghiên cứu cho thấy tỷ lệ những bệnh nhân bị ung thư mắc u não di căn xảy ra là khoảng 10 - 30%.

- Bất kỳ khối u ác tính nào cũng có thể di căn đến não gây ra bệnh u não di căn, tuy nhiên tỷ lệ phát sinh di căn não thay đổi tùy thuộc vào mỗi loại ung thư khác nhau. Ung thư phổi, ung thư vú, ung thư thận, ung thư đại tràng và ung thư tế bào hắc tố (Melanoma) là những ung thư hay di căn não nhất. Ung thư phổi nguyên phát là phổ biến nhất, chiếm 30 - 60% tất cả các di căn não. Khoảng 20 - 30% bệnh nhân ung thư vú sẽ bị di căn não.

- Khả năng bị u não di căn cũng thay đổi tùy theo độ tuổi. Ở độ tuổi từ 40 - 60 tuổi có nguy cơ mắc cao nhất và có xu hướng giảm đi sau đó. Tỷ lệ u não di căn ở trẻ em thấp hơn so với người lớn, với tần số dao động từ 6 đến 13%.

- Mặc dù u não di căn xảy ra với tần suất tương tự ở nam và nữ, một số khác biệt về giới tính được ghi nhận tùy vào loại ung thư nguyên phát. Ung thư phổi là nguồn gây u não di căn phổ biến nhất ở nam giới, trong khi ở nữ giới nguồn phổ biến nhất là ung thư vú.

III. Chẩn đoán u não do di căn như thế nào?

*Khi bị nghi ngờ có u não di căn, bác sĩ có thể đề nghị làm một số xét nghiệm và thủ thuật bao gồm:

  • Khám thần kinh:

- Khám thần kinh có thể kèm theo kiểm tra thị lực, thính lực, khả năng cân bằng, phối hợp, độ mạnh và phản xạ của bạn. Khó khăn ở một phần nào đó có thể cung cấp manh mối về phần não bị tổn thương do khối u.

  • Chẩn đoán hình ảnh:

- Chụp cộng hưởng từ (MRI) thường được sử dụng để giúp chẩn đoán u di căn ở não. Một loại thuốc nhuộm có thể được tiêm vào tĩnh mạch ở cánh tay trong quá trình chụp MRI. Một số loại chụp MRI chuyên biệt bao gồm: MRI chức năng, MRI tưới máu não và quang phổ cộng hưởng từ giúp bác sĩ đánh giá khối u cũng như lên kế hoạch điều trị.

- Kiểm tra hình ảnh khác có thể bao gồm chụp cắt lớp vi tính (CT) và chụp cắt lớp phát xạ positron (PET). Ví dụ, nếu như khối u nguyên phát gây di căn não không rõ, bệnh nhân có thể được chụp CT scan ngực để tìm ung thư phổi.

  • Lấy mẫu và xét nghiệm mẫu mô bất thường (sinh thiết):

- Sinh thiết có thể được lấy trong khi phẫu thuật cắt bỏ khối u não hoặc có thể được thực hiện bằng một kim hút. Các mẫu sinh thiết được xem dưới kính hiển vi để xác định nó là ung thư (ác tính) hay không phải ung thư (lành tính), và các tế bào ung thư có di căn từ một khối u nguyên phát hay không. Những thông tin này là rất quan trọng cho chẩn đoán, tiên lượng và hướng dẫn điều trị.

=>Kết luận: trên đây là bài viết về Triệu chứng và phương pháp chuẩn đoán u não di căn, cảm ơn các bạn đã đọc và tham khảo.

 
Super Power Neuro Max là một sản phẩm hoàn hảo để hỗ trợ điều trị các bệnh về não với sự kết hợp các thành phần giữ vai trò quan trọng đặc biệt trong não như: CDP-Choline, Corti-PS, Alpha Lipoic Acid, Acetyl L-Carnitine, L-Glutamine và Taurine để tăng cường chuyển hóa của tế bào não và bảo vệ, chống lại sự phá hủy của các chất oxy hóa đối với não.

Bổ não Super Power Neuro Max thúc đẩy quá trình trao đổi chất ở não bộ, nuôi dưỡng và bảo vệ não nhờ sự kết hợp đầy đủ các chất dinh dưỡng an toàn và hiệu quả. Super Power Neuro Max cung cấp chất chống oxy hóa mạnh nhất để bảo vệ tổ chức não, làm tăng sự điều khiển tối ưu của sự kích thích màng tế bào và độ thẩm thấu tế bào não, cải thiện quá trình sử dụng glucose và kiến tạo năng lượng cho não, hỗ trợ tổng hợp phospholipid cho sự gia tăng nhận thức và tăng tổng hợp acetylcholine và các chất dẫn truyền thần kinh.

 
 

 

Công dụng của Super Power Neuro Max

-  Super Power Neuro Max chống suy nhược thần kinh, mất ngủ lo âu, rối loạn lo âu, sa sut trí tuệ, rối loạn nhận thức, hành vi do bệnh lý não, tâm thần, trầm cảm, stress…

- Khắc phục di chứng bệnh não cấp tính: tai biến mạch não cấp và bán cấp, thiểu năng tuần hoàn não, xuất huyết não, nhũn não…

 - Chấn thương sọ não, phù não, viêm não, bại não  giảm thời gian hôn mê và mức độ nghiêm trọng

- Phòng ngừa biến chứng sau phẫu thuật thần kinh, não ….

- Hồi phục di chứng bệnh não mạn tính, lão suy, bệnh Alzheimer, xơ vữa mạch máu não

- Thúc đẩy khả năng tập trung, nhạy bén trong học tập, cải thiện trí nhớ, nhận thức và phản xạ ở những người làm việc với cường độ trí óc cao như học sinh, sinh viên ôn thi, các nhà quản lý…

- Rối loạn, thiểu năng tuần hoàn não, thiếu máu não cục bộ, thiếu máu não mãn tính,rối loạn tiền đình, ù tai, chóng mặt…

- Phối hợp với các thuốc kháng cholinergic trong điều trị Parkinson.

- Phối hợp với thuốc ức chế men protease trong điều trị viêm tụy. 

- Các biến chứng não, thần kinh của bệnh tiểu đường, đau thần kinh ngoại biên, rối loạn thần kinh tim, rối loạn vận mạch ngoại biên.

- Tăng nồng độ acetylcholine, norepinephrine và dopamine trong hệ thống thần kinh trung ương.


 
 
Hotline tư vấn: 0962 876 060 - 0968 805 353 - 0978 307 072
nguon:bnc.medipharm.vn,tamanhhospital.vn,suckhoeonline.vn...
0978307072